135 bài tập trắc nghiệm Toán 11 Chương 4 (có đáp án): Giới hạn
slovenija-expo2000.com sưu tầm và biên soạn 135 bài bác tập trắc nghiệm Toán 11 Chương 4: số lượng giới hạn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Toán 11 Đại số & Giải tích đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm giới hạn của dãy số bao gồm đáp án
Câu 1: hàng số nào dưới đây có giới hạn khác 0?
A.1/nB.1/√nC.(n+1)/nD.(sin n)/√n
Hiển thị đáp ánBạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm chương 4 đại số 11
- cách 1:

Đáp án C
- phương pháp 2 (phương pháp nhiều loại trừ): Từ các định lí ta thấy:
Các dãy ở giải pháp A,B đều bởi 0, cho nên vì vậy loại phương án A,B

Do đó một số loại phương án D.
Chọn câu trả lời C
Câu 2: dãy số nào tiếp sau đây có số lượng giới hạn bằng 0?

- biện pháp 1: hàng (1/3)n có giới hạn 0 bởi vì |q| n tuy thế |q| > 1 nên không tồn tại giới hạn 0, vì vậy loại phương pháp A,B,C. Chọn đáp án D
Chọn giải đáp D
- biện pháp 1: phân chia tử và chủng loại của phân tử đến n (n là luỹ thừa bậc cao nhất của n vào tử và chủng loại của phân thức), ta được :

Chọn lời giải D
- giải pháp 2: áp dụng nhận xét:

khi tính lim un ta thường chia tử và mẫu mã của phân thức cho nk (nk là luỹ quá bậc tối đa của n trong tử và mẫu của phân thức), từ đó được kết quả:
Nếu m n =0. Ví như m =p thì lim un=am/bp
Nếu m > p. Thì lim un= +∞ ví như am.bp > 0; lim un= -∞ nếu am.bp
Câu 4:

A.0B.+∞C.3/4D.2/7
Hiển thị đáp án- biện pháp 1: sử dụng nhận xét trên, vì chưng bậc của tử thức nhỏ dại hơn bậc của chủng loại thức nên công dụng :

Chọn đáp án A
Xem thêm: Soạn Văn 9 Liên Kết Câu Và Liên Kết Đoạn Văn, Ngữ Văn Lớp 9
Câu 5:

A.0B.+∞C.3/4D.2/7
Hiển thị đáp án- biện pháp 1: thực hiện nhận xét trên, vì chưng bậc của tử thức to hơn bậc của mẫu thức, thông số luỹ quá bậc cao nhất của n cả tử và mẫu mã là số dương nên kết quả :