Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đại số cùng giải tích 11 bài: Ôn tập chương II. Học viên luyện tập bằng cách chọn đáp án của chính bản thân mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm tất cả đáp án trực quan sau thời điểm chọn kết quả: trường hợp sai thì công dụng chọn đã hiển thị màu đỏ kèm theo hiệu quả đúng màu sắc xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm toán 11 chương 2


Câu 1: Số cách xếp 6 bạn A,B,C,D,E,F ngồi vào bàn học gồm 6 chỗ là:

A.1B.120C.720D.6

Câu 2: Số cách xếp 5 bạn A,B,C,D,E ngồi vào bàn tròn gồm 5 chỗ ngồi là:

A.1B.120C.24D.5

Câu 3: Có từng nào số tự nhiên có 4 chữ số song một khác nhau?

A.1000 sốB.9000 sốC.4536 sốD.5040 số

Câu 4: Có từng nào số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và phân chia hết đến 5?

A.1440 sốB.952 sốC.672 sốD.112 số.

Câu 5: Lớp 11B có 40 học sinh vào đó có 18 phái nam và 22 nữ.

a) Tính số cách chọn 3 học sinh vào Đội Cờ Đỏ

A.9880B.3366C.53280D.6732

b)Tính số cách chọn 3 học sinh vào Đội Cờ Đỏ trong đó có 2 nam và 1 nữ

A.9880B.3366C.53280D.6732

c)Tính số cách chọn 3 học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó hoc tập và lớp phó văn thể?

A.9880B.3366C.53280D.6732

Câu 6: Tìm hệ số của $x^3$ vào khai triển nhị thức $(2x+frac1xsqrtx)^13$

A.366080B.286C.3660D.36608

Câu 7: Tìm hệ số của $x^4$ trong khai triển $(1+2x)^n$. Biết rằng hệ số của số hạng chứa $x^2 gấp 3 lần hệ số của số hạng chứa x.

A.4B.6C.8D.16

Câu 8: Một túi đựng 9 quả cầu khác nhau trong đó có 4 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.

a) Số cách chọn 3 quả cầu là: 

A.3B.84C.504D.48

b) Số cách chọn 3 quả cầu trong đó có 2 quả cầu đỏ và 1 quả cầu xanh là: 

A.30B.11C.16D.48

c) Số cách chọn 3 quả cầu trong đó có ít nhất 1 quả cầu đỏ là:

A.4B.30C.40D.74

Câu 9: Một túi có 5 quả cam khác nhau, 3 quả quýt khác nhau bà 2 quả chanh khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một lần 2 quả. Tính xác suất để lấy 2 quả khác loại.

A.$frac1445$ B.$frac1345$C.$frac3145$D.$frac35$

Câu 10: Gieo một nhỏ xúc xắc 3 lần.

a) Tính xác suất để có ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm là:

A.$frac1216$ B.$frac91216$C.$frac7216$D.$frac2572$

b) Tính xác suất để tổng số chấm ba lần xuất hiện bằng 6 là: 

A.$frac1216$ B.$frac118$C.$frac10216$D.$frac136$

Câu 11: cho A và B là hai biến độc lập. Hãy tìm phương án sai trong các phương án sau: 

A. $P(A.B)=P(A)P(B)$B. $P(A.arB)=P(A).P(arB)$C. $P(B)+P(arB)=1$D. $P(A.arA)=P(A)P(arA)$

Câu 12: Một thợ săn phun 3 viên đạn vào nhỏ mồi. Phần trăm để bắn viên đạn trúng kim chỉ nam là 0,3.

Xem thêm: Diệu Nhi Chiều Cao Cân Nặng, Soi Chiều Cao Thật Của 25 Nữ Thần Tượng Vpop

a) tỷ lệ để tín đồ thoẹ sưn bắn trượt mục tiêu là:

A. 0,7 B. 0,27C. 0,343 D. 0,973

b) phần trăm để bạn thợ săn phun trúng mục tiêu ở viên đồ vật 3 là:

A. 0,7 B. 0,27C. 0,343 D. 0,973

c) phần trăm để bạn thợ săn bao gồm 2 viên phun trúng mục tiêu:

A. 0,063 B. 0,189C. 0,147 D. 0,09
Câu 13: Từ thành phố A đến thành phố B có 5 nhỏ đường, từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường.