Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 7: Một số kim loại chuyển tiếp (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình vào từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và Cu vào dung dịch

*
loãng, sau phản ứng thu được chất rắn và dung dịch. Vậy trong dung dịch có các muối là:




Bạn đang xem: Trắc nghiệm hóa 12 chương 7 có đáp án

A.
*
B.
*
C.
*
D.
*

Câu 2: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al,

*
vào điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B (H=100%). Phân chia B thành nhị phần bằng nhau. Hoà tan phần I trong $H_2SO_4$ loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tung phần II trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4g. Giá trị m là:

A. 10,7B. 8,3C. 13,9D. 16,6

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột fe vào dung dịch

*
loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol $N_2O$ và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã dùng là:


A. 0,56B. 0,84C. 2,80D. 1,40

Câu 4: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng

*
vào dung dịch $KMnO_4$. Hiện tượng quan tiền sát được là

A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển lịch sự màu vàngB. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màuC. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần thanh lịch nâu đỏD. Màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Câu 5: mang lại hỗn hợp gồm 0,15 mol

*
và 0,09 mol $Cu_2FeS_2$ tác dụng với dung dịch $HNO_3$ dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và $NO_2$. Thêm $BaCl_2$ dư vào dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Mặt khác nếu thêm $Ba(OH)_2$ dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được a(g) chất rắn khan. Giá trị của m và a là:


A. 111,84 và 157,44B. 111,84 và 167,44C. 112,84 và 157,44D. 112,84 và 167,44

Câu 6: Cho 20 gam bột fe vào dung dịch

*
và khuấy đến khi phản ứng hoàn thành thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là

A. 2,24 lítB. 4,48 lítC. 6,72 lítD. 5,6 lít

Câu 7: Hoà chảy 10g hỗn hợp X gồm 2 muối khan

*
và $Fe_2(SO_4)_3$ vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g $KMnO_4$ trong môi trường $H_2SO_4$ dư. Phần trăm về khối lượng của
*
vào hỗn hợp là:

A. 76,0%B. 15,2%C. 84,4%D. 24,0%

Câu 8: mang đến dung dịch KOH dư vào dung dịch

*
thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu ráng dung dịch KOH bằng dung dịch $AgNO_3$ dư thì thu lượng kết tủa là

A. 43,05 gamB. 59,25 gamC. 53,85 gamD. 48,45 gam

Câu 9: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng co dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:


A.
*
B.
*
C.
*
D. FeO

Câu 10: Từ 3 tấn quặng chứa 74% hợp chất

*
bằng phương pháp nhiệt luyện (hiệu suất 90%) ta điều chế được một lượng kim loại Zn. Khối lượng Zn thu được là:

A. 1,17 tấnB. 1,3 tấnC. 1,58 tấnD. 1,44 tấn

Câu 11: cho sơ đồ phản ứng sau:

*

Mỗi mũi tên là một phản ứng, hãy mang đến biết có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hoá khử

A. 3B. 4C. 5D. 6

Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam

*
với 8,1gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo thành kim loại. Đem hoà tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít $H_2$ (đktc) thoát ra. Trị số của m là:

A. 24B. 16C. 8D. 32

Câu 13: Hỗn hợp A dạng bột gồm

*
và $Al_2O_3$. Mang lại khí $H_2$ dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hoà rã hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hidro ở đktc. Phần trăm khối lượng mỗi chất vào hỗn hợp A là:


A. 60%
*
B. 52,48%
*
C. 40%
*
D. 56,66%
*

Câu 14: Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít

*
(đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà rã hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích khí
*
(đktc) thu được là:

A. 4,48 lítB. 2,24 lítC. 3,36 lítD. 1,12 lít

Câu 15: Hòa rã 120 gam một mẫu quặng chứa vàng vào lượng dư nước cường thủy. Kết thúc phản ứng có 0,015 mol HCl gia nhập phản ứng. Thành phần % về khối lượng của vàng vào mẫu quặng trên là:

A. 0,82%B. 1,23%C. 1,64%D. 2,46%

Câu 16: Hoà tung vừa đủ 6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu vào hỗn hợp axit

*
thu được 0,1 mol $NO_2$ và 0,07 mol $SO_2$. Khối lượng muối khan thu được là:

A. 1,41gB. 17,52gC. 29,04gD. 15,08g

Câu 17: đến luồng khí co dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO,

*
nung nóng. Sau khoản thời gian phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Thể tích dung dịch $H_2SO_4$ 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là:

A. 150mlB. 200mlC. 50mlD. 100ml

Câu 18: Hoà chảy hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và sắt vào dung dịch HCl thu được 1 gam khí

*
. Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 50 gamB. 55,5 gamC. 60 gamD. 60,5 gam

Câu 19: Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất chảy Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd

*
. Chất Y là




Xem thêm: Nêu Rõ Các Đặc Điểm Cấu Tạo Và Chức Năng Của Đại Não Người Chứng Tỏ

A.
*
B.
*
C. HClD.
*

Câu 20: Người Mông Cổ rất thích dùng bình làm bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng bạc bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do

A. Bình làm bằng Ag bền vào không khí.B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu.C. Ion Ag+ có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn (dù có nồng độ rất nhỏ).D. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.Xem đáp án